gen B dài 4080 angstron và có hiệu số giữa G với 1 loại khác không bổ sung với nói là 10%.sau khi gen b bị đột biến trở thành gen b thì gen b có chứa 3117 liên kết hidro.hãy xác định loại đột biến đã xảy ra với gen B biết rằng đây là đột biến điểm
một gen có chiều dài 4080 A° trong gen đó có số Nu loại G bằng 3/2 loại Không bổ sung với nó .a, Gen nói trên có bao nhiêu liên kết hiđrô hidro .b,Nếu gen nói trên bị đột biến sau đột biến có chiều dài chiều dài ngắn hơn gen ban đầu 10,2A° và kém hơn 6 liên kết
a)Tổng số nu của gen : \(N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.4080}{3,4}=2400 \left(nu\right)\)
Nu loại G = \(\dfrac{3}{2}\) loại ko bổ sung vs nó => G = \(\dfrac{3}{2}\) A (1)
Lại có : 2A + 2G = 2400
Thay (1) vào phương trình ta có :
2A + 2 x \(\dfrac{3}{2}\) A = 2400
=> A = 120
Vậy A = T = 120 nu
G = X = 1080 nu
Gen trên có số lk H lak : \(2A+3G=2.120+3.1080=3480\left(lk\right)\)
b) ( Do đề ko có câu hỏi nên mik đoán đề vak trl tất cả những j có thể lấy ở dữ kiện của đề nha )
Gen mới sau khi đột biến ngắn hơn gen cũ 10,2 Ao -> Đột biến mất 3 cặp nu
Gen mới kém gen ban đầu 6 lk H
=> Đột biến mất 3 cặp G - X
-> Số nu gen mới sau khi đột biến : A = T = 120 nu
G = X = 1080 - 3 = 1077 nu
Một gen dài 4080A có hiệu số giữa A với 1 loại nucleotit khong bổ sung với nó là 10%. Do đột biến gen bị mất đi 1 đoạn chứa 30 xizotin và sau đọt biến, tỉ lệ từng loại nucleotit chứa trong gen vẫn không thay đổi.
Gen sau khi bị đột biến có mạch thứ nhất chứa 180 timin và 294 guanin. Gen này nhân đôi 2 lần, mỗi gen sao mã 3 lần và đã sử dụng của môi trường 1872 ribonucleotit loại xitozin.
Trên mõi bản sao có 6 riboxom trượt một lần với vận tốc bằng nhau là 120 awngsstron/s. Tính từ lúc riboxom thứ nhất bắt đầu tiếp xúc với mARN thì thời gian để riboxom cuối cùng trượt xong phân tử mARN là 41,5s.
1.Tính số lượng từng loại nu của gen sau đột biến .
2.Tính số lượng từng loại ribonu môi trường cung cấp cho quá trình sao mã của gen sau đột biến.
3.Tính số axit amin môi trường đã cung cấp cho qua trình giải mã nói trên nếu số axit amin chứa trong tất cả các chuỗi prolypeptit được tổng hợp.
4.Nếu các riboxom đều nhau trên phân tử mARN thì khoảng cách đó là bao nhiêu angstron.
GIÚP MÌNH VỚI Ạ. CẦN GÁP Ạ.
Một gen dài 4080A có hiệu số giữa A với 1 loại nucleotit khong bổ sung với nó là 10%. Do đột biến gen bị mất đi 1 đoạn chứa 30 xizotin và sau đọt biến, tỉ lệ từng loại nucleotit chứa trong gen vẫn không thay đổi.
Gen sau khi bị đột biến có mạch thứ nhất chứa 180 timin và 294 guanin. Gen này nhân đôi 2 lần, mỗi gen sao mã 3 lần và đã sử dụng của môi trường 1872 ribonucleotit loại xitozin.
Trên mõi bản sao có 6 riboxom trượt một lần với vận tốc bằng nhau là 120 awngsstron/s. Tính từ lúc riboxom thứ nhất bắt đầu tiếp xúc với mARN thì thời gian để riboxom cuối cùng trượt xong phân tử mARN là 41,5s.
1.Tính số lượng từng loại nu của gen sau đột biến .
2.Tính số lượng từng loại ribonu môi trường cung cấp cho quá trình sao mã của gen sau đột biến.
3.Tính số axit amin môi trường đã cung cấp cho qua trình giải mã nói trên nếu số axit amin chứa trong tất cả các chuỗi prolypeptit được tổng hợp.
4.Nếu các riboxom đều nhau trên phân tử mARN thì khoảng cách đó là bao nhiêu angstron.
GIÚP MÌNH VỚI Ạ. CẦN GÁP Ạ.
một gen 1200 cặp nucleotit có hiệu số giữa adenin với một loại nucleotit không bổ sung với nó là 10% do đột biến gen bị mất một đoạn chứa 320 xitozin và đột biến tỉ lệ từng loại nucleotit trong gen vẫn không thay đổi gen sau đột biến có mạch 1 chưa 180 adenin và 294 guanin gen này nhân đổi 2 lần mỗi gen con tạo ra 3 sao mã 3 lần và đã sử dụng của môi trường 1872 ribonucleotit loại xitozin tính số lượng từng loại nucleotit của gen sau đột biến số lượng từng loại ribonucleotit môi trừing cung cấp cho quá trình sao mã của gen sau đột biên
Bài 1: Một gen có tổng số 1800 liên kết H và hiệu số giữa A và 1 loại nu không bổ sung = 10%. Gen bị đột biến tăng 3 liên kết Hidro.
a. Tính số nu mỗi loại khi gen chưa đột biến.
b. Gen đột biến tự sao 2 lần. Tính số nu mỗi loại môi trường cung cấp.
a)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%A-\%G=10\%N\\\%A+\%G=50\%N\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%A=\%T=30\%N\\\%G=\%X=20\%N\end{matrix}\right.\)
H=2A+3G
<=>1800=120%N
<=>N=1500(Nu)
Số nu mỗi loại của gen khi chưa đột biến:
A=T=30%N=30%.1500=450(Nu)
G=X=20%N=20%.1500=300(Nu)
b) ĐB làm tăng 3 liên kết hidro.
TH1: Thay 3 cặp A-T bằng 3 cặp G-X
Số nu mỗi loại mt cung cấp:
Amt=Tmt= (450-3).(22-1)=1341(Nu)
Gmt=Xmt=(300+3).(22-1)=909(Nu)
TH2: Thêm 1 cặp G-X
Amt=Tmt=450.(22-1)=1350(Nu)
Gmt=Xmt=(300+1).(22-1)=903(Nu)
TH3: Thêm 2 cặp A-T và thay thế 1 cặp G-X bởi 1 cặp A-T
Amt=Tmt=(450+3).(22-1)=1359(Nu)
Gmt=Xmt=(300-1).(22-1)= 897(Nu)
Nói chung tui nghĩ là không cho cụ thể là ĐB điểm hay như nào thì hơi nhiều TH nha!
một gen B có chiều dài 4080 angstron số Nu loại A = 18% tổng số nu của gen
a) Tính số Nu mỗi loại của gen B
b) gen B bị đột biến thành gen b mất 1 cặp A-T .tính số liên kết hidro của gen b
GIÚP MÌNH VỚI Ạ ,CẦN GẤP
Câu a các bạn kia làm đúng rồi.
Câu b thì không bảo thay mà đề chỉ cho mất vì thế mình chỉ cần -2 liên kết hidro so với gen B ban đầu thôi nhé! Đáp án đúng sẽ là 3166 liên kết!
C1 : Gen D có 600 cặp nu và 1600 liên kết H , gen D bị đột biến mất 1 cặp A-T thành alen d , hãy xác định : a :số nu mỗi loại của Gen D b : số nu mỗi loại của alen d C2 : Gen B có chiều dài 4080 A và 3200 liên kết H , gen B bị đột biến làm giảm 3 liên kết H trở thành alen b , hãy xác định : a : loại đột biến đã làm B thành b b : số nu mỗi loại của gen B c :số nu mỗi loại của alen b - Giúp mình mình cảm ơn nhiều ạ
Câu 1:
a) Ta có: AD + GD = 600
2AD + 3GD = 1600
=> AD = TD = 200 ; GD = XD = 400
b) Ad = Td = 199
Gd = Xd = 400
Câu 2:
a) Gen B bị đột biến làm giảm 3 liên kết H trở thành gen b : Đột biến mất 1 cặp G - X
NB = 4080 : 3,4 x 2 = 2400 nu
Ta có : 2AB + 2TB = 2400
2AB + 3GB = 3200
=> AB = TB = 400 ; GB = XB = 800
c) Ab = Tb = 400; Gb = Xb = 799
Gen A dài 0,51µm, có hiệu số giữa số nuclêotit loại G với nuclêotit loại khác là 10%. Sau đột biến, gen có số liên kết hiđrô là 3897. Dạng đột biến gen là
A. mất một cặp G- X.
B. thay thế một cặp A- T bằng một cặp G- X.
C. thay thế một cặp G- X bằng một cặp A- T.
D. mất một cặp A- T
Đáp án A
Gen ban đầu có G=900, A = 600. Vậy gen ban đầu có số liên kết hidro là 3900 liên kết.
Sau đột biến số liên kết hidro là 3897.
Vậy gen đột biến giảm 3 liên kết so với gen ban đầu → Đột biến mất một cặp G-X
gen B có chiều dài 4080 ăngsstrong ,số cặp nu loại A chiếm 30% tổng số Nu của gen. Gen B bị đột biến mất đi 1 số cặp nu trở thành gen b, làm cho gen đột biến kém hơn gen ban đầu 5 liên kết hidro.
a) Tính số lượng từng loại nu của gen B và gen b.
b) Tế bào chứa gen b trên bước vào nguyên phân. Tính số nu mỗi loại ở kì đầu nguyên phân.